Visa Thăm Thân Có Thời Hạn Bao Lâu? Những Thông Tin Bạn Cần Biết Về Visa Thăm Thân Việt Nam

Visa Thăm Thân Có Thời Hạn Bao Lâu? Những Thông Tin Bạn Cần Biết Về Visa Thăm Thân Việt Nam

Visa thăm thân Việt Nam giúp người nước ngoài nhập cảnh và lưu trú hợp pháp nhằm mục đích thăm người thân. Bài viết của HappyBook Travel  cung cấp đầy đủ thông tin về điều kiện, các loại visa, hồ sơ và quy trình xin visa thăm thân, đồng thời giải đáp thắc mắc phổ biến như visa thăm thân có thời hạn bao lâu, lệ phí, gia hạn và mức phạt khi quá hạn.

Đăng ký tư vấn

Visa thăm thân Việt Nam là gì?

Visa thăm thân là gì? Đây là một loại thị thực (ký hiệu TT) do cơ quan chức năng Việt Nam cấp cho công dân nước ngoài muốn đến Việt Nam để thăm người thân đang sinh sống, học tập hoặc làm việc tại đây. Loại visa này thường được cấp trong các trường hợp như: cha mẹ thăm con, vợ/chồng nước ngoài về Việt Nam đoàn tụ với gia đình vợ/chồng người Việt.

Visa thăm thân là một trong những hình thức hỗ trợ quan trọng giúp người thân ở xa có thể kết nối, chăm sóc và duy trì mối quan hệ gia đình xuyên biên giới trong thời gian cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

Thông tin về visa thăm thân Việt Nam
Thông tin về visa thăm thân Việt Nam

Visa thăm thân có thời hạn bao lâu?

Visa thăm thân Việt Nam có thời hạn bao lâu? Đây là câu hỏi nhiều người quan tâm khi xin thị thực Việt Nam. Thông thường, visa thăm thân được cấp với thời hạn tối đa là 12 tháng, phù hợp với nhu cầu thăm thân trong thời gian dài. Tuy nhiên, nếu người bảo lãnh là công dân nước ngoài và bảo lãnh cho một người khác đã đủ 18 tuổi, thời gian visa sẽ giới hạn không quá 6 tháng.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, thời hạn visa có thể được rút ngắn theo quyết định của cơ quan xuất nhập cảnh. Khi cần lưu trú lâu hơn một năm, người nước ngoài có thể xin cấp thẻ tạm trú theo diện thăm thân để tiếp tục ở lại Việt Nam hợp pháp.

>>> Dịch vụ làm visa trọn gói tại HappyBook Travel

Điều kiện visa thăm thân Việt Nam

Căn cứ vào các quy định pháp lý về việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực thăm thân sẽ được cấp trong những trường hợp sau:

  • Người nước ngoài có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam và bảo lãnh cho họ.
  • Người nước ngoài có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đủ điều kiện bảo lãnh hợp pháp tại Việt Nam.
  • Trẻ em mang quốc tịch nước ngoài có bố mẹ hoặc ông bà là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống hợp pháp tại Việt Nam và có người bảo lãnh.

Lưu ý:

  • Người bảo lãnh phải đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam có visa còn hiệu lực hoặc thẻ tạm trú.
  • Nếu không có visa hoặc thẻ tạm trú hợp lệ, người bảo lãnh không đủ điều kiện để bảo lãnh cho người khác.
  • Thời hạn visa thăm thân được cấp sẽ tương ứng với thời gian cư trú hợp pháp của người bảo lãnh.
  • Trường hợp người bảo lãnh là người nước ngoài, doanh nghiệp hoặc tổ chức nơi họ làm việc cần xác nhận việc bảo lãnh theo mẫu quy định pháp luật hiện hành.
Các điều kiện khi xin visa thăm thân Việt Nam
Các điều kiện khi xin visa thăm thân Việt Nam

Các loại visa thăm thân Việt Nam

Theo Luật Xuất nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (số 51/2019/QH14), visa thăm thân được cấp cho các đối tượng sau:

  • Người nước ngoài có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng hoặc con với công dân Việt Nam.
  • Người nước ngoài là vợ, chồng hoặc con dưới 18 tuổi của cá nhân nước ngoài đang giữ visa thuộc các diện như LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 cũng được cấp visa phù hợp với ký hiệu tương ứng.

Dưới đây là bảng chi tiết các loại visa theo ký hiệu và đối tượng được cấp:

Ký hiệu visa Đối tượng và mục đích cấp visa
LV1 Người làm việc tại các cơ quan trung ương như Ban, Bộ trực thuộc Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Tòa án, Viện Kiểm sát, Kiểm toán Nhà nước, các bộ, tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, UBND cấp tỉnh, thành phố.
LV2 Người làm việc tại các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
LS Luật sư mang quốc tịch nước ngoài được phép hành nghề tại Việt Nam.
ĐT1 Nhà đầu tư nước ngoài hoặc người đại diện cho tổ chức có vốn đầu tư từ 100 tỷ đồng trở lên, hoặc tham gia vào các lĩnh vực, khu vực được Chính phủ ưu đãi, theo quy định hiện hành.
ĐT2 Nhà đầu tư hoặc đại diện tổ chức đầu tư với vốn góp từ 50 tỷ đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành nghề khuyến khích.
ĐT3 Nhà đầu tư hoặc đại diện tổ chức đầu tư với vốn góp từ 3 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng.
NN1 Người đứng đầu văn phòng đại diện hoặc dự án của tổ chức quốc tế hay tổ chức phi chính phủ hoạt động tại Việt Nam.
NN2 Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh thương nhân nước ngoài hoặc các tổ chức kinh tế, văn hóa, chuyên môn khác tại Việt Nam.
DH Người nước ngoài đến Việt Nam với mục đích học tập hoặc tham gia chương trình thực tập.
PV1 Phóng viên và nhà báo đang công tác thường trú tại Việt Nam.
LĐ1 Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện phải có giấy phép lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế có quy định khác).
LĐ2 Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện bắt buộc phải có giấy phép lao động.

Hồ sơ xin visa thăm thân Việt Nam

Việc chuẩn bị hồ sơ xin visa thăm thân Việt Nam tùy thuộc vào người bảo lãnh là công dân Việt Nam hay người nước ngoài đang có thị thực hợp lệ tại Việt Nam. Cụ thể như sau:

1. Trường hợp người nước ngoài có thị thực hợp lệ bảo lãnh người thân

Loại hồ sơ Hồ sơ cần chuẩn bị khi người được bảo lãnh ở nước ngoài Hồ sơ cần chuẩn bị khi người được bảo lãnh đang ở Việt Nam
Đơn xin cấp visa Mẫu đơn NA2 cần có xác nhận từ công ty hoặc tổ chức bảo lãnh, trong đó phải ghi rõ nơi đề nghị dán visa như Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc tại cửa khẩu quốc tế của Việt Nam. Giấy mẫu NA5 có xác nhận từ phía doanh nghiệp hoặc tổ chức bảo lãnh.
Hộ chiếu Bản photo hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng, còn tối thiểu 2 trang trắng Bản gốc hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng, còn tối thiểu 2 trang trắng
Hồ sơ chung – Bản sao hộ chiếu và thị thực hoặc thẻ tạm trú còn hiệu lực của người bảo lãnh.

– Hồ sơ bao gồm các tài liệu chứng minh mối quan hệ thân nhân như giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận quan hệ gia đình, đồng thời các giấy tờ này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật có chứng thực theo quy định hiện hành.

– Hồ sơ công ty bảo lãnh (bản sao công chứng giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận mẫu dấu, đăng ký thuế).

– Giấy giới thiệu người đi làm thủ tục tại cơ quan xuất nhập cảnh.

2. Trường hợp công dân Việt Nam bảo lãnh người thân là người nước ngoài

Loại hồ sơ Hồ sơ cần chuẩn bị khi người được bảo lãnh ở nước ngoài Hồ sơ cần chuẩn bị khi người được bảo lãnh đang ở Việt Nam
Đơn xin cấp visa Mẫu NA3, có xác nhận của công an cấp xã nơi người bảo lãnh thường trú, ghi rõ địa điểm dán tem visa (Đại sứ quán, Tổng lãnh sự quán hoặc cửa khẩu quốc tế Việt Nam) Mẫu NA5, có xác nhận của công an cấp xã nơi người bảo lãnh thường trú
Hộ chiếu Bản photo hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng, còn tối thiểu 2 trang trắng Bản gốc hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng, còn tối thiểu 2 trang trắng
Hồ sơ chung – Bản sao công chứng thẻ căn cước của người bảo lãnh

– Bản sao công chứng sổ hộ khẩu của người bảo lãnh.

– Bản sao công chứng giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân (giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận gia đình,…)

Quy trình xin visa thăm thân Việt Nam

Quy trình xin visa thăm thân Việt Nam sẽ có sự khác biệt tùy thuộc vào vị trí hiện tại của người được bảo lãnh, cụ thể là họ đang cư trú ở trong nước hay ở nước ngoài. Mỗi trường hợp sẽ có cách thức thực hiện và thủ tục nộp hồ sơ khác nhau như sau:

Trường hợp người được bảo lãnh đang ở nước ngoài

Nếu người xin visa thăm thân đang sinh sống hoặc làm việc tại nước ngoài, quy trình xin visa sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đề nghị cấp công văn nhập cảnh cho diện thăm thân

  • Người bảo lãnh hoặc công ty bảo lãnh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn ở phần hồ sơ phía trên.
  • Hồ sơ cần được gửi tới một trong những địa điểm sau đây:
  • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Hà Nội: Tại 44 – 46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh TP. Hồ Chí Minh: Tại 333 – 335 – 337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
  • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Đà Nẵng: Tại 78 Lê Lợi, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, Đà Nẵng.
  • Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của công ty bảo lãnh hoặc nơi người bảo lãnh có hộ khẩu thường trú.
  • Sau khi nộp hồ sơ, người nộp sẽ nhận giấy biên nhận (hay còn gọi là giấy hẹn).
  • Thời gian xử lý hồ sơ thường kéo dài khoảng 5 ngày làm việc.
  • Khi được chấp thuận, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh sẽ cấp cho bạn công văn nhập cảnh Việt Nam (Công văn chấp thuận).
  • Bạn cần gửi bản scan công văn này cho người được bảo lãnh ở nước ngoài để họ dùng làm căn cứ dán visa thăm thân khi nhập cảnh.

Bước 2: Dán visa thăm thân tại Đại sứ quán / Tổng lãnh sự quán hoặc cửa khẩu

  • Người được bảo lãnh chuẩn bị hồ sơ gồm:
  • Hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 6 tháng, có tối thiểu 2 trang trống (là hộ chiếu đã dùng để xin công văn nhập cảnh)
  • 2 ảnh kích thước 4×6 cm nền trắng.
  • Bản in công văn nhập cảnh đã nhận.
  • Đơn xin phép nhập cảnh được lập theo mẫu tiêu chuẩn.
  • Hồ sơ sẽ được nộp tại địa điểm đã đăng ký dán visa, có thể là:
  • Cơ quan Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài.
  • Cửa khẩu quốc tế Việt Nam.
  • Sau khi được dán visa thăm thân, người được bảo lãnh có thể hoàn tất thủ tục nhập cảnh Việt Nam theo diện thăm thân.
Quy trình xin visa thăm thân Việt Nam
Quy trình xin visa thăm thân Việt Nam

Trường hợp người được bảo lãnh đang ở Việt Nam

Khi người được bảo lãnh đã có mặt tại Việt Nam, người bảo lãnh hoặc tổ chức bảo lãnh sẽ thực hiện các bước dưới đây để xin visa thăm thân:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

  • Người bảo lãnh hoặc đại diện công ty chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ theo hướng dẫn ở phần hồ sơ.
  • Bộ hồ sơ cần được gửi tới một trong những địa điểm sau đây:
  • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Hà Nội
  • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh TP. Hồ Chí Minh
  • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Đà Nẵng
  • Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh, tại nơi công ty bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi người bảo lãnh có hộ khẩu thường trú
  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, bạn sẽ nhận được giấy biên nhận và được hẹn ngày trả kết quả.

Bước 2: Nhận kết quả visa thăm thân

  • Đến ngày hẹn, người bảo lãnh hoặc đại diện đến địa điểm nộp hồ sơ để nhận kết quả.
  • Sau khi nhận visa thăm thân, người được bảo lãnh có thể lưu trú hợp pháp tại Việt Nam theo diện visa này.

Lệ phí visa thăm thân Việt Nam

Mức lệ phí visa thăm thân Việt Nam sẽ thay đổi tùy theo thời gian hiệu lực của visa và số lần nhập cảnh mà người nước ngoài được phép thực hiện. Căn cứ theo quy định mới nhất của Bộ Tài chính, các mức phí áp dụng cho từng loại thị thực được cụ thể hóa như sau:

Loại visa Thời gian hiệu lực và số lượt được phép nhập cảnh Mức lệ phí (USD)
Visa 1 tháng, nhập cảnh 1 lần 1 tháng, 1 lần 25 USD
Visa 3 tháng, nhập cảnh 1 lần 3 tháng, 1 lần 25 USD
Visa 1 tháng, nhập cảnh nhiều lần 1 tháng, nhiều lần 50 USD
Visa 3 tháng, nhập cảnh nhiều lần 3 tháng, nhiều lần 50 USD
Visa nhiều lần, thời hạn từ trên 3 đến 6 tháng Nhiều lần, thời hạn từ 3 đến 6 tháng 95 USD
Visa nhiều lần, thời hạn từ trên 6 đến 12 tháng Nhiều lần, thời hạn từ 6 đến 12 tháng 135 USD

Có gia hạn visa thăm thân Việt Nam được không?

CÓ. Người nước ngoài đang lưu trú hợp pháp tại Việt Nam theo diện visa thăm thân hoàn toàn có thể làm thủ tục xin gia hạn visa nếu đủ điều kiện. Việc gia hạn giúp kéo dài thời gian lưu trú mà không phải xuất cảnh rất tiện lợi cho những ai có nhu cầu ở lại Việt Nam lâu hơn.

Tuy nhiên, để được gia hạn visa thăm thân, người xin gia hạn cần phải đáp ứng các yêu cầu do Cục Quản lý Xuất nhập cảnh quy định, như không vi phạm pháp luật và có lý do chính đáng cho việc gia hạn. Hồ sơ xin gia hạn cũng phải được nộp trước khi visa hiện tại hết hạn để tránh tình trạng lưu trú quá hạn.

Giải đáp thắc mắc có được gia hạn visa thăm thân Việt Nam
Giải đáp thắc mắc có được gia hạn visa thăm thân Việt Nam

Quá hạn visa thăm thân Việt Nam bị phạt bao nhiêu?

Dưới đây là mức phạt hành chính đối với việc quá hạn visa thăm thân tại Việt Nam, được quy định cụ thể trong Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Mức phạt sẽ phụ thuộc vào khoảng thời gian quá hạn như sau:

Thời gian quá hạn visa Mức phạt áp dụng (VNĐ)
Dưới 16 ngày 500.000 – 2.000.000
Từ 16 ngày đến dưới 30 ngày 3.000.000 – 5.000.000
Trên 30 ngày đến dưới 60 ngày 5.000.000 – 10.000.000
Từ 90 ngày trở lên 15.000.000 – 20.000.000
Quá hạn tính theo năm hoặc không chấp hành quy định xuất cảnh và tiếp tục cư trú 30.000.000 – 40.000.000

Ngoài việc phải chịu các khoản phạt tiền nêu trên, người nước ngoài vi phạm còn có thể bị buộc phải xuất cảnh khỏi Việt Nam hoặc bị hạn chế nhập cảnh trong tương lai nếu không tuân thủ quy định. Vì vậy, để tránh các hậu quả pháp lý nghiêm trọng và phiền phức, người nước ngoài nên chủ động gia hạn visa hoặc làm thủ tục xuất cảnh đúng hạn.

Bài viết liên quan:

Những câu hỏi thường gặp khi xin visa thăm thân Việt Nam

Khi làm thủ tục xin visa thăm thân Việt Nam, nhiều người thường có những thắc mắc phổ biến liên quan đến điều kiện bảo lãnh và quyền lợi của người sở hữu visa. Dưới đây là một số thắc mắc phổ biến mà bạn có thể tham khảo thêm:

  1. Cha mẹ có thể bảo lãnh con xin visa thăm thân Việt Nam được không?

Cha mẹ, dù là công dân Việt Nam hay người nước ngoài đang có thị thực hợp pháp tại Việt Nam, đều có thể bảo lãnh cho con ruột, con nuôi hoặc con riêng xin visa thăm thân. Điều kiện bắt buộc là phải có đầy đủ giấy tờ pháp lý chứng minh mối quan hệ thân nhân hợp lệ giữa hai bên.

  1. Người nước ngoài có con là công dân Việt Nam nhưng chưa kết hôn với mẹ có được xin visa thăm thân không?

Trường hợp này vẫn có thể xin visa thăm thân nếu người nước ngoài cung cấp được giấy tờ chứng minh quan hệ cha con hợp pháp với con là công dân Việt Nam. Việc chưa đăng ký kết hôn với mẹ của bé không ảnh hưởng nếu mối quan hệ cha con được xác thực rõ ràng.

  1. Vợ/chồng có thể bảo lãnh cho nhau xin visa thăm thân Việt Nam không?

Vợ hoặc chồng hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục bảo lãnh cho người còn lại xin visa thăm thân, với điều kiện hai bên đã đăng ký kết hôn hợp pháp theo luật Việt Nam hoặc theo luật quốc gia mà một trong hai người mang quốc tịch. Các giấy tờ chứng minh như giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận quan hệ gia đình cần được nộp kèm theo hồ sơ.

  1. Visa thăm thân có được đi làm không?

Visa thăm thân chỉ cấp cho mục đích thăm thân và lưu trú ngắn hạn, do đó không cho phép người được cấp visa này làm việc tại Việt Nam. Nếu người nước ngoài muốn làm việc, họ cần xin loại visa phù hợp như visa lao động hoặc giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Visa thăm thân Việt Nam là giấy tờ cần thiết giúp người nước ngoài nhập cảnh và lưu trú nhằm thăm thân. Hiểu rõ điều kiện, hồ sơ, quy trình và đặc biệt là visa thăm thân có thời hạn bao lâu giúp bạn chuẩn bị tốt, tránh rắc rối. Đồng thời, cần lưu ý về lệ phí, gia hạn và phạt quá hạn để chuyến thăm diễn ra an toàn, hợp pháp.