Những Thông Tin Cần Biết Khi Xin Visa Thăm Thân Hàn Quốc Mới Nhất

Những Thông Tin Cần Biết Khi Xin Visa Thăm Thân Hàn Quốc Mới Nhất

Visa thăm thân Hàn Quốc là visa dành cho những người muốn thăm người thân tại xứ sở kim chi. Để xin visa thăm thân, bạn cần chuẩn bị đầy đủ thủ tục, hồ sơ và tuân thủ quy trình. Cùng HappyBook Travel khám phá các bước cần thiết, các loại visa thăm thân, chi phí và lý do khiến visa có thể bị từ chối trong bài viết này.

Những thông tin cần biết khi xin visa thăm thân Hàn Quốc mới nhất

Đối tượng có thể xin visa thăm thân Hàn Quốc

Nếu bạn muốn xin visa thăm thân Hàn Quốc, dưới đây là các đối tượng có thể nộp hồ sơ xin visa:

  • Các đối tượng và điều kiện chung cần đáp ứng khi xin visa thăm thân bao gồm:
Đối tượng/điều kiện người mời Đối tượng/điều kiện người được mời
  • Công dân Hàn Quốc có vợ/chồng là người Việt Nam.
  • Người đang sinh sống lâu dài tại Hàn Quốc (visa F2, F5).
  • Người đang học tập tại Hàn Quốc với visa D2 (Đại học, thạc sĩ, tiến sĩ) và đã lưu trú ít nhất 6 tháng.
  • Người làm việc tại Hàn Quốc với visa D5, D7, D8, D9, có thu nhập gấp 2 lần so với thu nhập của công dân Hàn Quốc.
  • Người đầu tư vào Hàn Quốc với số vốn ít nhất 300 triệu Won (6 tỷ VNĐ) và đã sống tại Hàn Quốc ít nhất 6 tháng.
  • Người kết hôn định cư và đang nuôi con tại Hàn Quốc, mặc dù không có quốc tịch Hàn Quốc hoặc thẻ lưu trú F5.
  • Bố mẹ, anh em ruột của những người đang học tập tại Hàn Quốc.
  • Bố mẹ, con cái dưới 18 tuổi của người kết hôn định cư với công dân Hàn Quốc.
  • Anh chị em của người kết hôn định cư trong trường hợp có lý do nhân đạo khẩn cấp.
  • Vợ/chồng và các thành viên trong gia đình của công dân Hàn Quốc đang cư trú tại Việt Nam.
  • Bố mẹ, anh em ruột, vợ chồng, con cái của người đang làm việc tại Hàn Quốc với visa E7 (visa cho người có tay nghề cao).
  • Khi xin visa thăm thân dài hạn (F-1-5), cả người mời và người được mời phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Tư cách người mời
  • Công dân Hàn Quốc.
  • Người đã kết hôn và có quốc tịch Hàn Quốc.
  • Người đang sống tại Hàn Quốc với thẻ vĩnh trú F-5.
  • Người kết hôn và định cư tại Hàn Quốc với visa F-6.
  • Người kết hôn định cư và đang nuôi con đơn thân.
Tư cách người được mời
  • Bố mẹ của người kết hôn định cư, có thể mời cùng lúc và lưu trú chung.
  • Anh, chị, em ruột hoặc con riêng của người kết hôn định cư, tuổi từ 19 trở lên.
Mục đích mời
  • Hỗ trợ trong việc chăm sóc sản phụ sau khi sinh.
  • Chăm sóc người bệnh nặng hoặc người tàn tật nặng.
  • Tham gia lễ cưới của thành viên trong gia đình.
  • Hỗ trợ gia đình cha/mẹ đơn thân nuôi cháu (trường hợp đã ly hôn).
  • Người Hàn Quốc nhận con nuôi.
  • Các lý do nhân đạo khác.
Số lượng người được mời
  • Số lượng người có thể được mời là 2 người, bao gồm cả bố mẹ của người kết hôn định cư.
  • Anh, chị, em ruột của người đã kết hôn và định cư tại Hàn Quốc: 1 người.

Lưu ý:

  1. Đối với cha mẹ của người kết hôn định cư:
  • Nếu con sinh từ năm 2007 và không có lý do đặc biệt chứng minh cần cả cha mẹ nhập cảnh, Tổng Lãnh sự quán chỉ cấp visa cho một trong hai người.
  • Visa sẽ bị hạn chế cấp nếu không cung cấp đủ bằng chứng về mục đích lưu trú tại Hàn Quốc, lý do mời, vai trò của người mời trong gia đình, hoặc lý do khẩn cấp phải nhập cảnh.
  1. Đối với anh chị em ruột hoặc con riêng của người đã kết hôn và định cư tại Hàn Quốc
  • Visa sẽ không được cấp nếu không có bằng chứng rõ ràng về việc cha mẹ không thể nhập cảnh vào Hàn Quốc.
  • Đối với visa thăm thân nhiều lần, người mời và người được mời cần đáp ứng các điều kiện sau:
Người mời Người được mời
Vợ/chồng công dân Hàn Quốc đã kết hôn ít nhất 1 năm (chồng/vợ người Việt không có quốc tịch Hàn)
  • Bố mẹ của người kết hôn định cư (bố mẹ vợ/chồng).
  • Con dưới 18 tuổi của người đã định cư tại Hàn Quốc.
Vợ/chồng của công dân Hàn Quốc (trong trường hợp vợ/chồng người Việt Nam đã có quốc tịch Hàn Quốc)
  • Cha mẹ ruột của người kết hôn định cư (cha mẹ vợ hoặc chồng).
  • Con dưới 18 tuổi của người kết hôn và đang sống định cư tại Hàn Quốc.
Người mang quốc tịch Hàn Quốc
  • Cha mẹ của người có quốc tịch Hàn Quốc.
  • Con dưới 18 tuổi của người mang quốc tịch Hàn Quốc.

Lưu ý: Trong trường hợp lý do xin visa không rõ ràng hoặc không hợp lệ, bạn có thể không được cấp visa, hoặc chỉ được cấp visa có thời hạn một lần duy nhất.

Đối tượng có thể xin visa thăm thân Hàn Quốc
Đối tượng có thể xin visa thăm thân Hàn Quốc

Các loại visa thăm thân Hàn Quốc

Visa Hàn Quốc thăm thân được phân loại dựa trên thời gian lưu trú, số lần nhập cảnh và mục đích chuyến đi. Tùy vào nhu cầu và hoàn cảnh cá nhân, bạn có thể chọn loại visa phù hợp để thực hiện chuyến thăm người thân tại Hàn Quốc. Dưới đây là một số loại visa thăm thân phổ biến mà bạn có thể tham khảo:

  • Phân loại theo thời hạn visa
Loại visa Thời hạn Thời gian lưu trú Số lần nhập cảnh
Visa C-3-1

(Ngắn hạn)

3 tháng 90 ngày 1 lần
Visa F1 – 5

(Dài hạn)

3 tháng 90 ngày 1 hoặc nhiều lần

Lưu ý:

  • Với visa F1-5, bạn được lưu trú tối đa 90 ngày cho mỗi lần nhập cảnh. Sau đó, nếu muốn ở lại lâu hơn, bạn cần thực hiện thủ tục chuyển sang thẻ cư trú.
  • Visa thăm thân chỉ có hiệu lực trong khoảng thời gian được cấp, bạn cần nhập cảnh vào Hàn Quốc trước khi visa hết hạn. Sau khi visa hết hạn, bạn sẽ phải xin visa mới nếu muốn quay lại.
  • Phân loại dựa trên số lần cấp visa
  • Visa thăm thân 1 lần: Cho phép nhập cảnh một lần và lưu trú trong thời gian quy định.
  • Visa thăm thân nhiều lần: Cho phép nhập cảnh nhiều lần trong thời gian visa còn hiệu lực, với điều kiện mỗi lần lưu trú không vượt quá thời gian quy định.
Phân loại visa Hàn Quốc
Phân loại visa Hàn Quốc

Xin visa thăm thân Hàn Quốc có được đi làm không?

Theo quy định, visa thăm thân Hàn Quốc KHÔNG CHO PHÉP công dân nước ngoài làm việc tại Hàn Quốc. Người được cấp visa thăm thân chỉ có thể nhập cảnh để thăm người thân, không có quyền làm việc trong thời gian lưu trú. Nếu bạn có kế hoạch làm việc tại Hàn Quốc, bạn cần phải xin loại visa khác phù hợp với mục đích công việc của mình.

>>> Dịch vụ làm visa trọn gói tại HappyBook Travel

Thời gian xét duyệt visa thăm thân Hàn Quốc

Thời gian xử lý hồ sơ visa thăm thân Hàn Quốc có thể khác nhau tùy vào từng trường hợp cụ thể và khối lượng hồ sơ tại cơ quan lãnh sự. Người nộp đơn cần lưu ý thời gian xử lý để chủ động trong kế hoạch di chuyển. Dưới đây là các mốc thời gian xét duyệt phổ biến:

Loại visa Thời gian xử lý
Visa thăm thân do vợ/ chồng Hàn Quốc mời 10 ngày làm việc
Visa thăm thân ngắn hạn dưới 90 ngày, do con rể/ con dâu mời 20 ngày làm việc
Visa thăm thân dài hạn cho bố/mẹ người kết hôn di trú (con dâu/con rể mời, cư trú trên 91 ngày) 30 ngày làm việc
Visa thăm người thân đang học tập hoặc làm việc tại Hàn Quốc 20 ngày làm việc
Visa bảo lãnh sang sinh sống cùng người thân 20 ngày làm việc

Lưu ý:

  • Thời gian xét duyệt visa được tính từ khi bạn nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ, bao gồm cả ngày thu hồ sơ và các ngày làm việc từ thứ 2-6 (trừ ngày lễ, Tết).
  • Nếu hồ sơ cần bổ sung thêm giấy tờ hoặc gặp vấn đề cần xem xét thêm, quá trình xử lý có thể kéo dài hơn dự kiến.
Thời gian xử lý hồ sơ thăm thân Hàn Quốc
Thời gian xử lý hồ sơ thăm thân Hàn Quốc

 Hồ sơ xin visa thăm thân Hàn Quốc gồm những gì?

Để xin visa thăm thân Hàn Quốc, người nộp đơn cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo quy định để đảm bảo quá trình xét duyệt diễn ra suôn sẻ. Hồ sơ phải thể hiện rõ mối quan hệ giữa người mời và người được mời, đồng thời tuân thủ yêu cầu về thời gian cấp và công chứng. Sau đây là các tài liệu cần có khi làm hồ sơ xin visa thăm thân:

  • Visa thăm con kết hôn với người Hàn Quốc
Hồ sơ của người mời Hồ sơ của người được mời
  1. Giấy xác nhận con dấu của con rể/con dâu, cấp trong vòng 3 tháng gần ngày nộp hồ sơ.
  2. Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân (bản gốc) do phía Hàn Quốc cấp trong vòng 3 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.
  3. Giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc) do phía Hàn Quốc cấp trong vòng 3 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.
  4. Bản sao hai mặt của thẻ cư trú nước ngoài của con đẻ.
  5. Bản photo visa nhập cảnh vào Hàn Quốc của con đẻ với mục đích kết hôn (nếu không có, phải nộp bản tường trình bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn).
  6. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp của con dâu/con rể:
  • Giấy xác nhận nghề nghiệp cùng giấy đăng ký kinh doanh công ty (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất) hoặc chứng nhận đóng thuế thu nhập cá nhân (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất).
  • Chứng nhận sở hữu đất nông nghiệp (nếu có).
  • Nếu không có hồ sơ chứng minh nghề nghiệp hoặc không có nghề nghiệp, cần nộp bản tường trình (có chữ ký hoặc dấu cá nhân) cùng sao kê tài khoản ngân hàng và giấy tờ nhà đất.
  1. Tùy vào mục đích mời, có thể cần bổ sung các hồ sơ như:
  • Nếu mời để chăm sóc con hoặc cháu mới sinh: Giấy khám thai hoặc giấy khai sinh của em bé.
  • Nếu mời để tham dự hôn lễ: Xác nhận đã đặt tiệc cưới cùng thiệp mời.
[*] Trường hợp mời anh chị em, cần nộp bản cam kết (viết tay, ký tên hoặc đóng dấu cá nhân) với các nội dung:

  • Trong thời gian anh chị em sống tại Hàn Quốc, người mời sẽ không mời thêm ai trong gia đình.
  • Nếu anh chị em sinh sống hoặc làm việc bất hợp pháp tại Hàn Quốc, người mời sẽ bị hạn chế việc mời thêm ai trong gia đình.
  1. Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) bản gốc cùng bản dịch vụ công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
  2. Nếu là anh chị em nộp hồ sơ xin visa, cần bổ sung thêm:
  • Giấy khám sức khỏe của bố mẹ.
  • Các tài liệu xác nhận về tài chính và công việc của bạn.
[*] Nếu mời con riêng là trẻ chưa đủ tuổi, cần cung cấp đơn đồng ý có chữ ký của người bảo hộ (ông/bà hoặc bố/mẹ của vợ/chồng đã ly hôn trước đó) có xác nhận của chính quyền địa phương, và cần dịch thuật, công chứng tiếng Anh/Hàn.
  • Visa thăm thân với đối tượng là vợ/ chồng người Hàn Quốc đang sinh sống tại Việt Nam
Hồ sơ của người mời Hồ sơ của người được mời
  • Các tài liệu chứng minh quan hệ gia đình.
  • Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân (bản chi tiết, cấp trong vòng 3 tháng gần nhất).
  • Giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản chi tiết, cấp trong vòng 3 tháng gần nhất).
  • Xác nhận tình trạng cư trú của bạn tại Việt Nam:
  • Bản sao giấy phép lao động kèm theo bản sao thẻ tạm trú hoặc mặt visa Việt Nam.
  • Nếu có công ty riêng tại Việt Nam: Bản sao thẻ tạm trú, giấy đăng ký kinh doanh (do vợ/chồng người Việt Nam đứng tên) và hợp đồng lao động hoặc giấy tờ xác nhận nghề nghiệp (dịch thuật công chứng tiếng Anh/Hàn).
  • Nếu làm việc tại công ty Việt Nam: Bản sao thẻ cư trú, giấy xác nhận công việc tại công ty kèm giấy đăng ký kinh doanh của công ty (dịch thuật công chứng tiếng Anh/Hàn).
[*] Trường hợp người mời không có việc làm, cần bổ sung thêm:

  • Bản tường trình có chữ ký hoặc dấu cá nhân.
  • Sao kê tài khoản ngân hàng hoặc bản sao sổ tiết kiệm (cả hai mặt) kèm giấy xác nhận số dư. (Không bắt buộc với visa thăm thân nhập cảnh một lần).
  • Nếu bố/mẹ của người mời xin visa, cần cung cấp thêm:
  • Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) bản gốc và bản dịch công chứng tư pháp tiếng Anh/Hàn.
  • Giấy khai sinh của vợ/chồng người Việt Nam được dịch thuật và công chứng tư pháp tiếng Anh/Hàn.
  • Nếu mời con riêng dưới 18 tuổi, cần chuẩn bị:
  • Đơn đồng ý của người bảo hộ hợp pháp (ông/bà hoặc bố/mẹ là người vợ/chồng đã ly hôn trước đây), có xác nhận từ chính quyền địa phương.
  • Giấy tờ trên phải được dịch thuật và công chứng tiếng Anh/Hàn.
  • Visa thăm thân với đối tượng có người nhà làm việc và học tập ở Hàn Quốc
Hồ sơ của người mời Hồ sơ của người được mời
  1. Bản sao thẻ cư trú người nước ngoài (cả hai mặt).
  2. Chứng minh tình trạng học tập/làm việc tại Hàn Quốc:
  • Đối với học sinh/sinh viên: Bản sao giấy xác nhận việc học và bảng điểm của trường.
  • Đối với người đi làm: Bản sao giấy xác nhận công việc, hợp đồng lao động cùng giấy đăng ký kinh doanh của công ty đang làm việc.
  1. Giấy xác nhận về chỗ ở hoặc hợp đồng thuê nhà tại Hàn Quốc.
  1. Chứng minh mối quan hệ gia đình: Sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh (bản dịch công chứng tư pháp tiếng Anh/Hàn).
  2. Trường hợp xin visa đang có công việc, cần bổ sung thêm:
  • Hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ (dịch công chứng tiếng Anh/Hàn).
  • Sao kê lương 3 tháng gần nhất hoặc giấy xác nhận lương có dấu của công ty (dịch công chứng tiếng Anh/Hàn).
  • Visa thăm thân cho Bố/Mẹ của người kết hôn di trú (dài hạn)
Hồ sơ của người mời Hồ sơ của người được mời
  1. Bản cam kết không tham gia vào các hoạt động cư trú và làm việc bất hợp pháp tại Hàn Quốc.
  2. Giấy chứng nhận chi tiết của người mời (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất).
  3. Giấy xác nhận quan hệ gia đình (trong trường hợp mang thai cần có giấy khám thai).
  • Nếu người mời đã tái hôn, cần cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình có tên con chung.
  • Nếu người mời là bố/mẹ đơn thân, cần bổ sung các giấy tờ pháp lý liên quan để xác định quyền nuôi con.
  1. Giấy xác nhận tiết  quan hệ hôn nhân (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất).
  2. Giấy tờ về hộ tịch Hàn Quốc:
  • Nếu có sự khác biệt giữa địa chỉ cư trú thực tế và địa chỉ đăng ký cư trú, hoặc giữa gia đình thực tế và gia đình trên hộ khẩu, cần cung cấp giải trình và các tài liệu chứng minh (ví dụ: hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận đăng ký bất động sản).
  1. Bản sao thẻ cư trú nước ngoài của người di trú đã kết hôn (bao gồm cả hai mặt).
[*] Các giấy tờ cần thêm trong trường hợp đặc biệt:

  • Bệnh nặng: Giấy tờ chứng minh tình trạng bệnh nặng, khó chữa trị hoặc hóa đơn viện phí chữa trị của bệnh viện ghi rõ thông tin bệnh.
  • Tàn tật nặng: Giấy chứng nhận tàn tật (chỉ chấp nhận “Giấy chứng nhận tàn tật nặng” hoặc giấy chứng nhận có ghi rõ mức độ tàn tật nặng).
  1. Hộ khẩu gia đình (giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp, xác nhận quan hệ gia đình, bao gồm con cái của người kết hôn di trú).
  • Cần mang theo bản gốc để đối chiếu với bản sao.
  • Nộp bản sao có dịch thuật công chứng sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
  1. Trường hợp người xin visa là anh, chị, em ruột hoặc con riêng của người kết hôn định cư:
  • Nếu lý do mời là chăm sóc con đang trong độ tuổi đi học:
  • Giấy khai sinh.
  • Hộ khẩu của cha mẹ người được mời (phải thể hiện rõ quan hệ giữa cha mẹ và con cái).
  • Nếu chưa kết hôn: Cung cấp giấy tờ chứng minh tình trạng độc thân.
  • Nếu đã ly hôn: Nộp phán quyết ly hôn, trong đó có thông tin về quyền nuôi con.
  • Nếu người được mời mắc bệnh nặng hoặc là người khuyết tật nặng:
  • Giấy khai sinh.
  • Hộ khẩu của cha mẹ người được mời (thể hiện đầy đủ thông tin về các con).
  • Tất cả giấy tờ trên phải được dịch thuật công chứng sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn kèm theo bản gốc.
  1. Cung cấp giấy tờ xác nhận tình trạng sức khỏe của bố mẹ, như bệnh nặng hoặc khuyết tật:
  • Cần cung cấp giấy xác nhận từ bệnh viện lớn hoặc bệnh viện đa khoa (dịch công chứng sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn).
  • Nếu không có giấy khám bệnh, cần nộp đơn giải trình kèm theo các giấy tờ chứng minh liên quan.
  • Nếu bố mẹ đã qua đời, cần nộp Giấy chứng tử có dịch thuật công chứng. (Bố mẹ trên 60 tuổi không cần nộp đơn giải trình lý do.)
  1. Giấy khám lao phổi:
  • Cần được thực hiện tại bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định.

Lưu ý quan trọng khi chuẩn bị hồ sơ xin visa thăm thân Hàn Quốc:

  • Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc có thông tin sai lệch, đơn xin visa có thể bị từ chối mà không được yêu cầu bổ sung thêm.
  • Mọi giấy tờ trong hồ sơ phải được cấp hoặc soạn trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp đơn.
  • Chữ ký và con dấu trên các tài liệu như thư mời, thư bảo lãnh, bản tường trình,… phải khớp với con dấu hoặc chữ ký đã được xác nhận trên giấy chứng thực.
  • Hồ sơ xin visa cần phải được in trên khổ giấy kích thước A4.

Bài viết liên quan:

Chi phí xin visa thăm thân Hàn Quốc

Chi phí xin visa thăm thân Hàn Quốc sẽ phụ thuộc vào loại visa mà bạn đăng ký và thời gian lưu trú dự kiến. Mỗi loại visa có mức lệ phí khác nhau và các mức phí này có thể thay đổi theo tỷ giá ngoại tệ. Dưới đây là bảng chi phí cụ thể cho từng loại visa:

Loại visa Mức phí (USD) Mức phí (VNĐ)
Visa dưới 3 tháng (90 ngày) 20 USD ~ 483.000
Visa 1 lần trên 3 tháng (90 ngày) 50 USD ~ 1.208.000
Visa 2 lần trong 6 tháng 60 USD ~ 1.465.000
Visa nhiều lần 80 USD ~ 1.933.000

Lưu ý: Mức phí có thể thay đổi theo tỷ giá hiện hành.

Chi phí để làm visa thăm thân Hàn Quốc
Chi phí để làm visa thăm thân Hàn Quốc

Thủ tục xin visa thăm thân Hàn Quốc

Để xin visa thăm thân Hàn Quốc, bạn cần thực hiện các bước chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và tuân theo quy trình yêu cầu. Dưới đây là các bước chính trong thủ tục xin visa thăm thân Hàn Quốc:

Bước 1: Xác định loại visa thăm thân Hàn Quốc phù hợp

Bước 2: Điền mẫu đơn xin visa thăm thân Hàn Quốc

Sau khi hoàn thành việc điền thông tin, bạn cần in đơn ra và nộp kèm theo bộ hồ sơ.

Lưu ý: Đơn xin visa phải được điền đầy đủ và chính xác bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ

Hãy chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của thủ tục làm visa thăm thân Hàn Quốc. Bạn có thể tham khảo danh sách chi tiết về hồ sơ cần có cho từng đối tượng để đảm bảo quá trình xin visa diễn ra thuận lợi.

Bước 4: Đặt lịch hẹn

Tùy theo yêu cầu của Trung tâm tiếp nhận visa, bạn có thể đặt lịch hẹn nộp hồ sơ trực tuyến hoặc đến trung tâm để lấy số thứ tự tại chỗ.

Bước 5: Nộp hồ sơ

Khi đến nộp hồ sơ, bạn cần mang theo hồ sơ đầy đủ, phiếu hẹn đã in ra (nếu đã đặt lịch hẹn trước) và tin nhắn xác nhận lịch hẹn từ Trung tâm.

Bước 6: Thanh toán lệ phí visa

Lệ phí visa thanh toán bằng tiền mặt. Số tiền này bao gồm cả phí dịch vụ Trung tâm và lệ phí nộp cho Đại sứ quán.

Bước 7: Kiểm tra kết quả

Sau khi nộp hồ sơ, bạn có thể kiểm tra kết quả visa của mình bằng cách truy cập vào trang web của Đại sứ quán Hàn Quốc.

Bước 8: Nhận visa và hộ chiếu

Vào ngày trả kết quả, bạn sẽ nhận được thông báo qua SMS từ Trung tâm. Bạn có thể đến nhận hộ chiếu và visa tại Trung tâm trong giờ làm việc. Nếu chọn nhận qua bưu điện, hồ sơ sẽ được gửi đến bạn trong khoảng 1-3 ngày làm việc.

Các bước xin visa Hàn Quốc
Các bước xin visa Hàn Quốc

Những lý do khiến visa thăm thân Hàn Quốc của bạn bị trượt?

Visa thăm thân Hàn Quốc có thể bị từ chối nếu hồ sơ của bạn gặp phải một số vấn đề hoặc bạn thuộc các trường hợp sau đây:

  • Nếu người mời đã từng bị phạt tiền vì tuyển dụng lao động bất hợp pháp hoặc đã giả mạo hồ sơ mời người thân theo diện visa F1-5, họ sẽ bị hạn chế mời trong vòng 5 năm, hoặc 1 năm nếu lý do có tính nhân đạo.
  • Người được mời đã từng bị nhận lệnh xuất cảnh hoặc bị cưỡng chế xuất cảnh sẽ bị cấm cấp visa trong 5 năm kể từ ngày nộp phạt.
  • Những người xin visa đã có tiền sử làm việc bất hợp pháp sẽ bị hạn chế xin visa trong vòng 5 năm (tính từ ngày nộp phạt).
  • Hồ sơ không đầy đủ, thông tin trên giấy tờ không chính xác, hoặc không khớp giữa con dấu và chữ ký sẽ dẫn đến việc từ chối cấp visa.
Lý do có thể làm bạn rớt visa Hàn Quốc
Lý do có thể làm bạn rớt visa Hàn Quốc

Việc xin visa thăm thân Hàn Quốc đòi hỏi bạn phải nắm vững các thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để tránh sai sót. Các yếu tố như thời gian xét duyệt, chi phí và các lý do từ chối visa là điều quan trọng cần lưu ý. Hãy đảm bảo rằng bạn đã thực hiện đúng quy trình để tăng cơ hội được cấp visa thăm thân Hàn Quốc.